Danh mục hàng hóa theo mã HS kiểm tra chuyên ngành BNNPTNT
Ngày 20/9/2021, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã ký ban hành Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT về việc ban hành Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Check list. Ảnh minh hoạ |
Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT thay thế Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Theo đó, Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có 3 Phụ lục gồm:
- (I) Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- (II) Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- (III) Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành sau thông quan thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phân tích
So với Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT, Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT có nhiều điểm mới.
Cắt giảm 127 dòng hàng phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan
Tại Phụ lục II Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT quy định về Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số dòng hàng phải kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm trước thông quan là 1639 dòng hàng, giảm 127 dòng hàng so với Phụ lục II tại Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT là 1768 dòng hàng.
Thêm mới 03 dòng hàng phải kiểm tra chuyên ngành sau thông quan
Tại Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT đã thêm mới Phụ lục III: Bảng mã Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành sau thông quan thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Theo đó, có 3 dòng hàng phải kiểm tra chất lượng sau thông quan, gồm: (1) Tinh bò sữa, bò thịt (mã HS 0511.10.00; (2) Muối công nghiệp (mã HS 2501.00.20 hoặc HS 2501.00.99); (3) Keo dán gỗ có chứa hàm lượng formaldehyde tự do (mã HS 3506.91.00 hoặc HS 3506.99.00).
Một số thay đổi tại Phụ lục I
Phụ lục I Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT quy định Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm 26 bảng mã số HS, ít hơn 01 bảng mã số HS so với Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT trước đó là 27 bảng mã số HS.
Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/11/2021.
STT | Tên mục |
---|---|
Mục 1. | Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch |
Mục 2. | Bảng mã số HS đối với danh mục động vật khác trong chăn nuôi |
Mục 3. | Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu |
Mục 4. | Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn |
Mục 5. | Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch |
Mục 6. | Bảng mã số HS đối với danh mục loài thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam |
Mục 7. | Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện |
Mục 8. | Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản cấm xuất khẩu |
Mục 9. | Bảng mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam |
Mục 10. | Bảng mã số HS đối với danh mục thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu |
Đăng nhận xét